Diễn đàn Giáo viên tiểu học | Primary Teachers' Forum

Tiếng Việt 4 Bài 23 Luyện từ và câu: Luyện tập về Tính từ | Kết nối tri thức Tuần 13 trang 103

Luyện từ và câu: Luyện tập về Tính từ  là bài giảng giúp các em học sinh Lớp 4 học tốt Tiếng Việt 4 của Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là tiết Luyện từ và câu của   Bài 23 Tuần 13 trang 103 của chủ điểm: Niềm vui sáng tạo của Sách Tiếng Việt 4 có trên kênh Tư liệu tiểu học.

Tiết  học  này, các em củng cố cách nhận diện tính từ là gì qua bài tập 1. Làm quen với các thành ngữ chỉ đạc điểm thông dụng trong  lời ăn tiếng nói của nhân dân. Qua bài 3, dựa vào  đoạn thơ vẽ quê hương  em tìm được các tính từ chỉ màu xanh, biết được tác dụng của nó trong câu. Củng trong bài tập này, em biết sử dụng tính từ để đặt câu,  biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật.
01:03. Khởi động : Trò chơi: Oẳn tù tì
04:02. Yêu cầu cần đạt
04:20. Bài 1. Tìm tính từ có trong bài đọc
11:07. Bài 2. Thành ngữ chỉ đặc điểm
16:19. Bà 3. Tìm tính từ chỉ màu xanh và đặt 2- 3 câu với tính từ vừa tìm được
25:39 Vận dụng sáng tạo
#TiếngViệtLớp4Kếtnối, #BaiGiangTiengViet4, #tulieutieuhoc, #tieuhocvn, #BàigiảngTiếngViệt4

1.Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven và bản xô-nát "Ánh trăng" theo 2 nhóm dưới đây:
- Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc ( da diết,...)
- Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông (xinh đẹp,...) 
- G V mời 1 HS đọc câu lệnh, nêu yêu cầu của bài tập 1.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ HS làm việc cá nhân, đọc thầm lại bài đọc Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng ”, Tìm các tính từ theo 2 yêu cầu, ghi lại kết quả 
vào phiếu bài tập, trao đổi kết quả  trong nhóm đôi, dự kiến câu trả lời.
+ HS làm việc nhóm. HS ghi câu trả lời vào phiếu bài tập, vở hoặc giấy nháp.
- Một số HS đại diện nhóm trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét.
- GV và HS thống nhất đáp án:
+ Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: ngẫu hứng, êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ. 
+ Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp, lấp lánh (ánh trăng).

2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho mỗi ô vuông.
Các tính  từ: trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoặc chơi trò chơi, thực hiện yêu cầu của bài tập: chọn các tính từ trắng, đen, đỏ, hiền, 
xấu, đẹp để hoàn thiện các thành ngữ (các thành ngữ có thể được ghi vào các thẻ chữ).
- G V mời một số nhóm HS báo cáo kết quả trước lóp hoặc dán thẻ chữ lên bảng.
- GV và HS nhận xét, góp ý.
- GV và HS thống nhất câu trả lời (hiền như bụt, đen như than, đỗ như gấc, xấu như ma, trắng như tuyết, đẹp như tiên).
- Thành ngữ miêu tả đặc điểm,...
- Nếu còn thời gian, GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các thành ngữ có chứa các tính từ này. 
- Bạn hãy đặt câu với một thành ngữ vừa tìm được?
+ Chị ấy có làn da đen như than.
+ Khuôn mặt của chú ấy đỏ như gấc.
+ Bác bảo vệ trường mình hiền như bụt.

3. Đọc đoạn thơ và thực hiện các yêu cầu.
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu
Xanh màu ước mơ...
Em quay đầu đỏ
Vẽ nhà em ở
Ngói mới đỏ tươi
Trường học trên đồi
Em tô đỏ thắm
Cây gạo đầu xóm
Hoa nở chói ngời
A, nắng lên rồi
Mặt trời đỏ chót...
(Theo Định Hải)
a. Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào?
b. Viết 2 - 3 câu có sử dụng tính từ em tìm được ở bài tập a.

- G V nêu yêu cầu của bài tập 3 hoặc GV mời 1 - 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức cho HS ứiảo luận nhóm, thực hiện yêu cẩu của bài tập.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV và HS nhận xét, góp ý.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ là: xanh, xanh mát, xanh ngắt. 
- Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của các sự vật khác nhau: tính từ xanh chỉ đặc điêm của tre, lúa, ước mơ; tính từ 
xanh mát chỉ đặc điểm của dòng sông; tính từ xanh ngắt chỉ  đặc điểm của mùa thu (của bầu trời mùa thu). 
b. Câu b có đáp án mở. HS có thể có nhiều đáp án khác nhau. G V chi cần lưu ý HS về số lượng câu cần viết và các câu đó phải 
sử dụng tính từ chi màu xanh em đã tìm được ở bài 3a 
-  Chú trâu nằm nghỉ dưới khóm tre xanh. Bên kia, hồ nước in bóng nền trời xanh ngắt. Xa xa, những mảnh vườn xanh ngát cây 
trái, lúp xúp dưới những mái nhà ngói đỏ.
- Mùa thu về. Bầu trời xanh ngắt nhởn nhơ những tầng mây. Cánh đồng lúa xanh mát lao xao trong gió.  Tiếng chim ríu tít trong 
những vòm lá xanh.
- Chúng em thả diều thi trên bờ đê xanh mát. Cánh diều chao liệng cùng gió giữa nền trời xanh ngắt. Xa xa, đồng lúa xanh như 
một tấm thảm. 
- Mặt hồ rộng mênh mông xanh ngắt in bóng mây trời. Rừng núi xanh mát một màu bất tận. Xóm em lúp xúp dưới những vườn cây 
xanh.
-  Vào mùa thu, bầu trời khoác chiếc áo xanh ngắt tuyệt đẹp. Lũy tre xanh rì rào trong gió. Dòng sông  xanh uốn lượn quanh cánh 
đồng lúa xanh mát và những  ngôi làng thân yêu.

- G V khen ngợi những HS có câu trả lời thú vị, sáng tạo.

C. Vận dụng
- Viết 1 câu văn miêu tả màu đỏ.
đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chói, đỏ chót, đỏ rực, đỏ ối, đỏ hồng